Mục tiêu:
- Dịch chuyển sớm sẽ giúp tránh các biến chứng, giảm thiểu thời gian nằm viện và góp phần thúc đẩy phục hồi chức năng cho các bệnh nhân đột quị.
- Xây dựng tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân phù hợp và các hướng dẫn cụ thể nhằm đảm bảo an toàn và giảm thiểu các nguy cơ dịch chuyển sớm gây ra như làm nặng thêm đột quị, hoặc té ngã.
Nguyên tắc chung:
- Thực hiện từ 24 – 48 giờ sau nhập đơn vị săn sóc đột quị não.
- Bước đầu tại nước ta chỉ chọn lựa ở một số bệnh nhân đột quị nhồi máu não (NMN) thõa mãn các tiêu chuẩn cho dịch chuyển sớm .
- Thực hiện sau khi có các dữ kiện lâm sàng và cận lâm sàng cơ bản giúp đánh giá bệnh nhân.
Bảng kiểm tiêu chuẩn dịch chuyển sớm tại đơn vị chăm sóc đột quị não
Thứ tự | Tiêu chuẩn đưa vào | Có | Không |
1 | Tuổi > 18 | ||
2 | Điểm NIHSS<16 hoặc mRS<4 | ||
3 | Huyết áp trung bình 80-100 mmHg | ||
Tiêu chuẩn loại ra | Có | Không | |
1 | Bệnh lý tim mạch nặng chống chỉ định ngồi hay rời giường sớm (suy tim nặng hay loạn nhịp năng, huyết khối trong buồng tim) | ||
2 | Bệnh mạch vành hoặc bệnh nội khoa khác không ổn định | ||
3 | Huyết áp dao động
a. BN cần nâng HA do có bằng chứng giảm tưới máu b. BN cần kiểm soát HA hoặc nhịp tim bằng đường tĩnh mạch c. HA tâm thu > 220mmHg HA tâm thu < 110 mmHg |
||
4 | BN cần theo dõi chức năng tim liên tục | ||
5 | Sau sử dụng thuốc tan huyết khối đường động mạch hoặc tĩnh mạch hoặc phẫu thuật lấy huyết khối < 24h | ||
6 | BN sau can thiệp XQ thần kinh hoặc thủ thuật chẩn đoán <24h | ||
7 | BN đột quị bán cầu có giảm ý thức và mất phản xạ bảo vệ đường thở | ||
8 | BN huyết khối thân nền và hoặc hội chứng đỉnh thân nền | ||
9 | BN có các cơn thoáng thiếu máu não tăng dần | ||
10 | BN có tình trạng thần kinh đang diễn biến xấu | ||
11 | Tình trạnh khi nhập viện
a. Cần điều trị tại khu vực bệnh nặng, GCS =< 8 b. Có bằng chứng lâm sàng để quyết định chăm sóc cận tử ( vd đột quị nặng) c. Cần phẫu thuật sớm NMN diện rộng ở bán cầu đại não hoặc hố sau…)
|
||
12 | Bão hòa Oxygen < 92% với thở oxy | ||
13 | Nhịp tim lúc nghỉ < 40 l/p hoặc 110 l/p | ||
14 | Thân nhiệt > 38.5 độ C | ||
15 | Nghi ngờ hoặc có gãy chân | ||
16 | Các thương tổn đậm độ có thể do xuất huyết bất cứ mức độ trên CT | ||
17 | Các thay đổi sớm của NMN lớn: giảm đậm độ rõ, phù não, hiệu ứng choáng chỗ | ||
18 | CT ghi nhận NMN nhiều thùy (Giảm đậm độ > 1/3 bán cầu đại não)? |
Chú ý:
- Điều kiện để có thể tiến hành cho bệnh nhân dịch chuyển sớm: Phải hội đủ tiêu chuẩn đưa vào theo bảng kiểm
- Trường hợp bị loại trừ: chỉ cần có 1 trong 18 tiêu chuẩn loại trừ trong bảng kiểm
Một số lưu ý khi thực hiện dịch chuyển sớm
- Theo dõi sát Huyết áp, độ bão hoà oxygen và nhịp tim trước mỗi lần cho dịch chuyển.
- Trong lúc thực hiện các bước dịch chuyển sớm, nếu có giảm HA tâm thu >30 mmHg phải ngưng lại. Nếu tình trạng này xảy ra ở 03 lần liên tiếp, cần phải đánh giá các bệnh lý nội khoa cẩn thận trước khi thực hiện tiếp.
- Theo dõi sát huyết áp, ý thức, dấu hiệu thần kinh khu trú khi bắt đầu và trong lúc thực hiện dịch chuyển sớm, nếu có tiến triển theo chiều hướng xấu thì cho nằm lại ngay.
THANG ĐIỂM NIHSS HIỆU CHỈNH
Mục số | Tên mục | Hướng dẫn cho điểm | Điểm |
1B | Câu hỏi mức độ về ý thức Ông bà bao nhiêu tuổi? Bây giờ là tháng mấy? | 0 = Đúng cả 2 câu
1 = Đúng 1 câu 2 = Không đúng câu nào |
|
1C | Mức độ ý thức:
Các yêu cầu: Nắm tay tôi Nhắm/mở mắt |
0 = Đúng cả 2 câu
1 = Đúng 1 câu 2 = Không đúng câu nào |
|
2 | Liếc nhìn | 0 = Bình thường
1 = Liệt 1 phần 2 = Liệt toàn bộ |
|
3 | Thị trường | 0 = Không mất thị trường
1 = Bán manh 1 phần 2 = Bán manh toàn bộ 3 = Bán manh 2 phía |
|
5A | Vận động tay trái:
Đưa tay ra trước và giữ ở: – 90 độ nếu ngồi – 45 độ nếu nằm |
0 = Không rơi
1 = rơi < 10 giây 2 = Không thể kháng lại trọng lực < 10 giây 3 = Không có nỗ lực chống lại trọng lực 4 = Không cử động |
|
5B | Vận động tay phải
Đưa tay ra trước và giữ ở: – 90 độ nếu ngồi – 45 độ nếu nằm |
0 = Không rơi
1 = rơi < 10 giây 2 = Không thể kháng lại trọng lực < 10 giây 3 = Không có nỗ lực chống lại trọng lực 4 = Không cử động |
|
6A | Vận động chân trái (nâng chân lên 30 độ nằm) | 0 = Không rơi
1 = rơi < 10 giây 2 = Không thể kháng lại trọng lực < 10 giây 3 = Không có nỗ lực chống lại trọng lực 4 = Không cử động |
|
6B | Vận động chân phải (nâng chân lên 30 độ nằm) | 0 = Không rơi
1 = rơi < 10 giây 2 = Không thể kháng lại trọng lực < 10 giây 3 = Không có nỗ lực chống lại trọng lực 4 = Không cử động |
|
7 | Cảm giác | 0 = Bình thường
1 = Bất thường |
|
8 | Ngôn ngữ | 0 = Bình thường
1 = Aphasia nhẹ 2 = Aphasia nặng 3 = Yên lặng hoặc Aphasia toàn bộ |
|
9 | Sự sao lãng không chú ý | 0 = bình thường
1 = nhẹ 2 = nặng |
Tổng cộng: …………./31
THANG ĐIỂM RANKIN HIỆU CHỈNH
THANG ĐIỂM TỪ 0-6,
XẾP TỪ SỨC KHỎE TỐT KHÔNG CÓ TRIỆU CHỨNG ĐẾN TỬ VONG
Thứ tự | Mức độ | Điểm |
1 | Không triệu chứng | 0 |
2 | Không mất chức năng nặng. Có thể thục hiện tất cả các hoạt động thông thường, mặc dù có một số triệu chứng | 1 |
3 | Mất chức năng nhẹ. Có thể tự chăm sóc bản thân không cần trợ giúp, nhưng không thể thực hiện tất cả các hoạt động trước kia | 2 |
4 | Mất chức năng trung bình. Đòi hỏi một số trợ giúp, nhưng có thể đi lại không cần trợ giúp | 3 |
5 | Mất chức năng nặng. không có thể chăm sóc bản thân mà không có sự trợ giúp , và không thể đi lại mà không có trợ giúp | 4 |
6 | Mất chức năng rất nặng. cần có điều dưỡng chăm sóc,theo dõi liên tục, nằm tại giường, đại tiều tiện không tự chủ | 5 |
7 | Tử vong |
6 |
Nguồn Khoa PHCN – Bệnh viện Chợ Rẫy